Bảng tổng hợp các FTA của Việt Nam tính đến tháng 04/2020
STT
|
FTA
|
Hiện trạng
|
Đối tác
|
FTAs đã có hiệu lực
|
1
|
AFTA
|
Có hiệu lực từ 1993
|
ASEAN
|
2
|
ACFTA
|
Có hiệu lực từ 2003
|
ASEAN, Trung Quốc
|
3
|
AKFTA
|
Có hiệu lực từ 2007
|
ASEAN, Hàn Quốc
|
4
|
AJCEP
|
Có hiệu lực từ 2008
|
ASEAN, Nhật Bản
|
5
|
VJEPA
|
Có hiệu lực từ 2009
|
Việt Nam, Nhật Bản
|
6
|
AIFTA
|
Có hiệu lực từ 2010
|
ASEAN, Ấn Độ
|
7
|
AANZFTA
|
Có hiệu lực từ 2010
|
ASEAN, Úc, New Zealand
|
8
|
VCFTA
|
Có hiệu lực từ 2014
|
Việt Nam, Chi Lê
|
9
|
VKFTA
|
Có hiệu lực từ 2015
|
Việt Nam, Hàn Quốc
|
10
|
VN – EAEU FTA
|
Có hiệu lực từ 2016
|
Việt Nam, Nga, Belarus, Amenia, Kazakhstan, Kyrgyzstan
|
11
|
CPTPP
(Tiền thân là TPP)
|
Có hiệu lực từ 30/12/2018, có hiệu lực tại Việt Nam từ 14/1/2019
|
Việt Nam, Canada, Mexico, Peru, Chi Lê, New Zealand, Úc, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia
|
12
|
AHKFTA
|
Có hiệu lực tại Hồng Kông (Trung Quốc), Lào, Myanmar, Thái Lan, Singapore và Việt Nam từ 11/6/2019
|
ASEAN, Hồng Kông (Trung Quốc)
|
FTA đã ký nhưng chưa có hiệu lực
|
13
|
EVFTA
|
Ký kết vào 30/6/2019
|
Việt Nam, EU (28 thành viên)
|
FTA đang đàm phán
|
14
|
RCEP
|
Khởi động đàm phán tháng 3/2013, hoàn tất đàm phán văn kiện
|
ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Úc, New Zealand
|
15
|
Việt Nam – EFTA FTA
|
Khởi động đàm phán tháng 5/2012
|
Việt Nam, EFTA (Thụy Sĩ, Na uy, Iceland, Liechtenstein)
|
16
|
Việt Nam – Israel FTA
|
Khởi động đàm phán tháng 12/2015
|
Việt Nam, Israel
|
Nguồn: Trung tâm WTO và Hội nhập