Nhập khẩu vải của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2015 ước đạt 7,462 triệu USD, tăng 8.7% so với cùng kỳ 2014.
Tính riêng tháng 9/2015 nhập khẩu vải của Việt Nam ước đạt 800 triệu USD, tăng 3.2% so với tháng trước và tăng 6.5% so với cùng kỳ 2014. Ước tính, nhập khẩu vải quý IV năm 2015 đạt 2,95 tỷ USD, tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Dự báo giá vải nhập khẩu trong thời gian tới vẫn đứng ở mức thấp.
Tham khảo thị trường nhập khẩu vải của Việt Nam 8 tháng đầu 2015
Thị trường
|
T8/2015 (USD)
|
So T8/14 (%)
|
8T/2015 (USD)
|
So 8T/14 (%)
|
Trung Quốc
|
403,338,284
|
12.5
|
3,387,681,407
|
12.6
|
Hàn Quốc
|
138,864,211
|
5.3
|
1,237,118,757
|
2.9
|
Đài Loan
|
116,520,671
|
5.6
|
1,027,458,728
|
12.9
|
Nhật Bản
|
46,116,771
|
8.8
|
366,924,437
|
3
|
Hong Kong
|
19,595,311
|
8.1
|
169,813,118
|
4.9
|
Thái Lan
|
14,112,283
|
-15.0
|
136,423,963
|
4.9
|
Indonesia
|
5,017,653
|
111.2
|
47,824,415
|
3.1
|
Italia
|
4,238,787
|
-33.9
|
44,799,854
|
4.3
|
Ấn Độ
|
3,817,738
|
-14.4
|
37,445,193
|
5.8
|
Malaysia
|
3,190,042
|
-29.1
|
34,251,104
|
-19
|
Đức
|
2,849,630
|
-31.0
|
27,237,701
|
-10.7
|
Pakistan
|
2,491,109
|
-11.3
|
26,760,020
|
25.2
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
2,627,131
|
22.7
|
24,642,444
|
28.7
|
Hoa Kỳ
|
2,761,584
|
4.9
|
20,847,135
|
3.7
|
Pháp
|
209,935
|
-50.8
|
5,629,216
|
13.9
|
Anh
|
395,981
|
-36.3
|
5,459,661
|
-17.4
|
Singapore
|
233,611
|
-17.3
|
1,772,023
|
-3.5
|
Bỉ
|
222,082
|
93.0
|
1,508,451
|
-2.9
|
Philippine
|
144,235
|
117.8
|
892,973
|
-18.1
|
Thụy Sỹ
|
0
|
-100.0
|
560631
|
-43.5
|
(Nguồn: Bộ Công Thương – Trung tâm TTTM, Số liệu sơ bộ chỉ mang tính tham khảo)