Bảng tổng hợp các FTA của Việt Nam tính đến tháng 11/2018
 
                            
                            
                                
| 
 STT 
 | 
 FTA 
 | 
 Hiện trạng 
 | 
 Đối tác 
 | 
| 
 FTAs đã có hiệu lực 
 | 
| 
 1 
 | 
 AFTA 
 | 
 Có hiệu lực từ 1993 
 | 
 ASEAN 
 | 
| 
 2 
 | 
 ACFTA 
 | 
 Có hiệu lực từ 2003 
 | 
 ASEAN, Trung Quốc 
 | 
| 
 3 
 | 
 AKFTA 
 | 
 Có hiệu lực từ 2007 
 | 
 ASEAN, Hàn Quốc 
 | 
| 
 4 
 | 
 AJCEP 
 | 
 Có hiệu lực từ 2008 
 | 
 ASEAN, Nhật Bản 
 | 
| 
 5 
 | 
 VJEPA 
 | 
 Có hiệu lực từ 2009 
 | 
 Việt Nam, Nhật Bản 
 | 
| 
 6 
 | 
 AIFTA 
 | 
 Có hiệu lực từ 2010 
 | 
 ASEAN, Ấn Độ 
 | 
| 
 7 
 | 
 AANZFTA 
 | 
 Có hiệu lực từ 2010 
 | 
 ASEAN, Úc, New Zealand 
 | 
| 
 8 
 | 
 VCFTA 
 | 
 Có hiệu lực từ  2014 
 | 
 Việt Nam, Chi Lê 
 | 
| 
 9 
 | 
 VKFTA 
 | 
 Có hiệu lực từ  2015 
 | 
 Việt Nam, Hàn Quốc 
 | 
| 
 10 
 | 
 VN – EAEU FTA 
 | 
 Có hiệu lực từ  2016 
 | 
 Việt Nam, Nga, Belarus, Amenia, Kazakhstan, Kyrgyzstan  
 | 
| 
 FTA đã ký nhưng chưa có hiệu lực 
 | 
| 
 11 
 | 
 AHKFTA 
 | 
 Ký tháng 11/2017 
 | 
 ASEAN, Hồng Kông (Trung Quốc) 
 | 
| 
 12 
 | 
 CPTPP 
(Tiền thân là TPP) 
 | 
 Ký tháng 3/2018 
Tính đến tháng 11/2018 đã có 7 nước phê chuẩn CPTPP, do đó CPTPP sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 30/12/2018 với các nước đã phê chuẩn. 
 | 
 Việt Nam, Canada, Mexico, Peru, Chi Lê, New Zealand, Úc, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia 
 | 
| 
 FTA đã kết thúc đàm phán nhưng chưa ký 
 | 
| 
 13 
 | 
 EVFTA 
 | 
 Kết thúc đàm phán tháng 2/2016 
 | 
 Việt Nam, EU (28 thành viên) 
 | 
| 
 FTA đang đàm phán 
 | 
| 
 14 
 | 
 RCEP 
 | 
 Khởi động đàm phán tháng 3/2013 
 | 
 ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Úc, New Zealand 
 | 
| 
 15 
 | 
 Việt Nam  – EFTA FTA 
 | 
 Khởi động đàm phán tháng 5/2012 
 | 
  Việt Nam, EFTA (Thụy Sĩ, Na uy, Iceland, Liechtenstein) 
 | 
| 
 16 
 | 
 Việt Nam – Israel FTA 
 | 
 Khởi động đàm phán tháng 12/2015 
 | 
 Việt Nam, Israel 
 | 
Nguồn: Trung tâm WTO & Hội nhập